Tin tức

nhôm oxit nâu/BFA/A là gì

Nhôm oxit nâu (BFA) là vật liệu mài mòn và chịu lửa nhân tạo, chủ yếu bao gồm nhôm oxit (Al₂O₃), thường chứa một lượng nhỏ tạp chất oxit khác (như oxit sắt, oxit silic, v.v.). Nó được tạo ra bằng cách nấu chảy ở nhiệt độ cao từ bô-xít (chủ yếu là nhôm oxit) và các nguyên liệu thô khác, và được đặt tên theo màu nâu của nó.

Đặc điểm chính
1. Độ cứng cao: Độ cứng Mohs là 9.0, chỉ đứng sau kim cương và silicon carbide, thích hợp làm vật liệu mài.
2. Điểm nóng chảy cao: khoảng 2050 ° C, khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời.
3. Khả năng chống mài mòn và độ dẻo dai: không dễ vỡ dưới áp suất cao hoặc va đập, thích hợp để mài nặng.
4. Độ ổn định hóa học: chống ăn mòn axit và kiềm, thích hợp cho môi trường phức tạp.

Quy trình sản xuất
Corundum nâu thường được sản xuất bằng phương pháp nấu chảy điện:
1. Nguyên liệu thô (bauxite, than cốc, mạt sắt) được nấu chảy ở nhiệt độ cao (trên 2000°C) trong lò hồ quang điện.
2. Sau khi hỗn hợp nóng chảy được làm nguội, nó được nghiền và sàng để tạo thành các hạt có kích thước khác nhau.

KÍCH THƯỚC CHIAAL2O3

TỐI THIỂU

SIO2

TỐI ĐA

TIO2

TỐI ĐA

Fe2O3

TỐI ĐA

12#-80#94,5-96%0,6-0,8%1,5-3%0,12-0,2%
100#-180#93,5%0,7-1%1,5-3,8%0,15-0,25%
240#-280#92%0,85-1,1%1,5-3,8%0,18-0,35%

 Phân loại kích 
thước: Tiêu chuẩn FEPA

Kích thước hạtTối đa 3%, lớn hơn, ừm

Tối thiểu 50%, trong phạm vi kích thước, um

94% min., lớn hơn, um

Kích thước hạtTối đa 3%, lớn hơn, ừm

Tối thiểu 50%, trong phạm vi kích thước, um

94% min., lớn hơn, um

F122000Không có1400F120125Không có90
F141700Không có1180F150106Không có63
F161400Không có1000F18090Không có53
F201180Không có850F2207550,0-56,045
F24850Không có600F2407042,5-46,528
F30710Không có500F2805935.0-38.022
F36600Không có425F3204927,7-30,716,5
F40500Không có355F3604021.3-24.312
F46425Không có300F4003216.3-18.38
F54355Không có250F5002511,8-13,85
F60300Không có212F600198.3-10.33
F70250Không có180F800145,5-7,52
F80212Không có150F1000103.7-5.31
F90180Không có125F120072,5-3,51
F100150Không có106

 

Công dụng chính

1. Chất mài mòn: dùng để làm đá mài, giấy nhám và đai chà nhám, thích hợp để mài và đánh bóng kim loại, gỗ và thủy tinh.

2. Vật liệu chịu lửa: dùng làm lớp lót lò nung nhiệt độ cao và vật đúc, có thể chịu được nhiệt độ khắc nghiệt.

3. Phun cát: làm sạch bề mặt, loại bỏ rỉ sét và tăng độ bám dính của chi tiết gia công.

4. Chất độn chống mài mòn: tăng cường khả năng chống mài mòn của nhựa hoặc lớp phủ, chẳng hạn như sàn nhà và lớp phủ chống trượt.

5. Ngành gốm sứ: dùng làm phụ gia tăng độ bền cho gốm sứ.

Sự khác biệt so với các loại corundum khác

– Corundum trắng: độ tinh khiết cao (Al₂O₃>99%), màu trắng, độ cứng cao hơn một chút nhưng giòn hơn, thích hợp cho gia công chính xác.

– Corundum đen: chứa nhiều oxit sắt, độ cứng thấp hơn, được sử dụng cho các hoạt động cường độ thấp như đánh bóng thép không gỉ.

Thuận lợi

– Hiệu suất chi phí cao: nguyên liệu thô dễ kiếm, chi phí sản xuất thấp hơn so với corundum trắng.

– Tính đa dụng: Vừa có độ cứng vừa có độ dẻo dai và được ứng dụng rộng rãi.

Tóm lại, corundum nâu đã trở thành vật liệu cơ bản không thể thiếu trong công nghiệp do có các tính chất vật lý và hóa học tuyệt vời, đặc biệt là trong công nghiệp nặng và các lĩnh vực tiêu thụ năng lượng cao.

Scroll to Top